Tên gọi của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử, ngày 24/2/17 thứ sáu
Ngày 24 tháng 02 năm 2017 thứ sáu, sáng hôm nay Sơn Tây nhiệt độ là 14-27 độ C, sang nhà Hải sắt uống trà,
5h bà Tháp vào cụ Ba làm giỗ, bà Tháp đưa BẢO CHÂU ra ngoài ông bà Ngoại Cường-
Loan 57LL, lát nữa 10h30’ tôi vào ăn cơm gặp Tú cùng cậu Cần & nhiều người
quen Trung Hưng, sau đó về 15 PĐC nghỉ trưa…
Tên gọi của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Từ khi hình thành cho đến nay, Thăng Long - Hà Nội có nhiều tên gọi. Ở đây chia các tên gọi thành hai loại: Chính quy và không chính quy, theo thứ tự thời gian như sau (mời xem chi tiết tại các bài liên quan):
Tên gọi | Người đặt tên | Thời gian | Khoảng thời gian tồn tại | Đơn vị hành chính | Tên nước | Tên khác, ý nghĩa | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Long Đỗ | theo sự tích | 866 - | Chưa biết | Chưa biết | Tĩnh Hải quân | Chưa biết | Tên chính quy |
Tống Bình | Thời Tùy, Đường | 454 - 767 | 313 | Huyện, trị sở | Giao Châu | Chưa biết | Tên chính quy |
Đại La | Trương Bá Nghi,Cao Biền | 767-866 866 -1010 | ? | Kinh đô | Tĩnh Hải quân, Đại Cồ Việt | Đại La Thành,Thành Đại La | Tên chính quy |
Thăng Long | Lý Công Uẩn | 1010 -1397 | 387 | Kinh đô | Đại Cồ Việt, Đại Việt | Rồng bay lên, Rồng (bay) trong ánh Mặt trời lên cao[1] | Tên chính quy |
Đông Đô | Hồ Quý Ly [2] | 1397 - 1407 | 10 | ? | Đại Việt, Đại Ngu | Kinh đô phía Đông (phân biệt với Tây Đô ở Thanh Hóa) | Tên chính quy |
Đông Quan | Nhà Minh | 1408 -1427 | 19 | ? | Thuộc Minh | Cửa phía Đông | Tên chính quy |
Đông Kinh | Lê Lợi | 1427 - 1787 | 360 | Kinh đô | Đại Việt | Kinh đô phía Đông | Tên chính quy |
Bắc Thành | Quang Trung | 1787 - 1802 | 15 | ? | nhà Tây Sơn | Thành trì ở phía Bắc | Tên chính quy |
Thăng Long | Gia Long | 1805 - 1831 | 26 | Trấn thành miền Bắc | Việt Nam | Thịnh vượng lên[3] | Tên chính quy |
Hà Nội | Minh Mạng | 1831 - 1902 | 71 | Trấn thành miền Bắc, tỉnh lỵ | Việt Nam, Đại Nam | Bên trong sông[4] | Tên chính quy |
Hà Nội | Toàn quyền Đông Dương | 1902 - 1945 | 43 | Thủ đô của toàn Đông Dương | Đông Dương thuộc Pháp | Bên trong sông | Tên chính quy |
Hà Nội | Quốc hội Việt Nam | 1945 - nay | ? | Thủ đô | Việt Nam | Bên trong sông | Tên chính quy |
Tràng An | Nhà Nho Việt Nam | ? | ? | Kinh đô | ? | Trường An, Trường Yên, yên bình mãi mãi | Tên không chính quy |
Phượng Thành | Nguyễn Giản Thanh | Thế kỷ XVI, đời Lê | ? | Kinh đô | ? | Phụng Thành[5] | Tên không chính quy |
Long Biên | Nhà Hán, Ngụy, Tấn, Nam Bắc triều | Thế kỷ III, IV, V, và VI | ? | Trị sở | Giao Châu | Không có[6] | Tên không chính quy |
Long Thành | ? | ? | ? | Kinh đô | ? | Tên gọi tắt của Kinh thành Thăng Long | Tên không chính quy |
Hà Thành | ? | ? | ? | Kinh đô | ? | Tên gọi tắt của Thành phố Hà Nội | Tên không chính quy |
Thành Hoàng Diệu | Nhân dân Việt Nam | ? | ? | Kinh thành | ? | Tên gọi theo tên người[7] | Tên không chính quy |
Kẻ Chợ | Nhân dân Việt Nam | ? | ? | ? | ? | Vùng đất buôn bán phát triển[8] | Tên không chính quy |
Thượng Kinh | Nhân dân Việt Nam | ? | ? | ? | ? | Chỉ Kinh đô Thăng Long | Tên không chính quy |
Nhận xét
Đăng nhận xét